Số 1 Ngô Quyền, P. Cẩm Thượng, Thành phố Hải Dương, Hải Dương
Giá từ: 820.000.000 ₫
CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT THÁNG: 🔥 GIẢM TIỀN MẶT & TẶNG PHỤ KIỆN
🔥 CAM KẾT GIÁ TỐT NHẤT MIỀN BẮC
🔥 HỖ TRỢ THUẾ TRƯỚC BẠ 50-100%(Tùy Dòng Xe)
🔥 TẶNG GIÁN KÍNH MỸ, TRẢI SÀN CAO CẤP, BẢO HIỂM VẬT CHẤT XE
🔥 ĐẶT LÀ CÓ XE GIAO NGAY TẠI NHÀ
🔥 TRẢ GÓP LÃI SUẤT CỰC SỐC
🔥 HỖ TRỢ MỌI THỦ TỤC KHI MUA XE
Toyota Hải Dương Hotline: 098.107.8889 Mr. Tuấn TPKD3
Quý khách có thể để lại thông tin bằng cách Click nhận Báo Giá. Toyota Hải Dương sẽ liên hệ ngay!
Toyota Corolla Cross 2024 ra mắt là một trong những thách thức không nhỏ của Honda CR-V, CX-5 hay Outlander tại thị trường Việt Nam. Mẫu xe với khá nhiều những cải tiến mới mẻ, tiện ích hiện đại sẽ giúp mang đến những trải nghiệm thực sự thú vị dành cho khách hàng.
Bản facelift của Toyota Corolla Cross sẽ chính thức ra mắt thị trường Việt Nam trong tháng 5 tới đây với những nâng cấp chủ yếu tập trung ở tiện nghi.
Toyota Việt Nam ngày hôm nay (5/4) đã công bố giá của Corolla Cross 2024. Theo đó, xe có 2 phiên bản là xăng (V) và hybrid (HEV) cùng giá bán niêm yết lần lượt là 820 triệu và 905 triệu đồng. Màu trắng có giá cao hơn 8 triệu đồng.
Phiên bản | Giá bán |
---|---|
Corolla Cross V 2024 | 820 triệu |
Corolla Cross HEV 2024 | 905 triệu |
Ghi chú: Mức giá xe Corolla Cross trên chưa bao gồm các khoản giảm trừ, khuyến mãi.
Vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để nhận báo giá đặc biệt trong tháng
Toyota Hải Dương Hotline: 098,107,8889 Mr. Tuấn TPKD3
Quý khách Click vào số điện thoại sẽ tạo cuộc gọi trên di động, hoặc để lại thông tin qua from đặt nhận báo giá. Chúng tôi sẽ liên hệ lại ngay !
Toyota Corolla Cross 2024 có 5 màu: xám ánh bạc (1H5), đỏ (3U5), đen (218), trắng ngọc trai (089), xám (1K3). Nội thất Corolla Cross tùy chọn 2 màu: đen, đỏ đậm.
Toyota Corolla Cross 2024 đã ra mắt tại một số quốc gia trong khu vực Đông Nam Á trước khi về Việt Nam. Mẫu xe này đã được mang tới Triển lãm ô tô Bangkok 2024 và vừa ra mắt tại Campuchia.
Toyota Corolla Cross mang đến hai tuỳ chọn động cơ: động cơ xăng và động cơ hybrid:
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Corolla Cross | 1.8V | 1.8HEV |
Loại động cơ | 2ZR-FE | 2ZR-FXE |
Công suất cực đại (Ps) | 138/6.400 | 97/5.200 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 172/4.000 | 142/3.600 |
Công suất cực đại (Kw) | – | 53 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | – | 163 |
Hộp số | CVT | CVT |
Dẫn động | FWD | FWD |
Trợ lực lái | Trợ lực điện | Trợ lực điện |
Chế độ lái | Không | 3 chế độ lái (Bình thường/ Mạnh mẽ/Eco), lái điện |
Hệ thống treo trước/sau | MacPherson với thanh cân bằng/Bán phụ thuộc, dạng thanh xoắn với thanh cân bằng | |
Phanh trước/sau | Đĩa/đĩa |
Tổng quan thiết kế ngoại thất Toyota Corolla Cross 2024 hoàn toàn khác biệt so với bản cũ. Tạo hình Corolla Cross hiện đại, phù hợp với đại đa số thị hiếu người dùng và xu hướng thiết kế mới. Nhiều đánh giá cho rằng dáng vẻ mới của Corolla Cross trông trẻ trung, hấp dẫn hơn hẳn.
Phần đầu Toyota Corolla Cross 2024 là bước đánh dấu sự thay đổi rõ rệt nhất của mẫu xe này. Mặt ca lăng Corolla Cross mới vẫn sử dụng các chi tiết tổ ong nhưng được tái thiết kế hoàn toàn. Nhìn tổng quan, đầu xe Cross 2024 thể hiện rõ hơi thở của tương lai.
Rũ bỏ “bộ mặt cũ” với thiết kế đơn giản, đậm chất xe xăng. Giờ đây Toyota Corolla Cross 2024 sử dụng lưới tản nhiệt dạng tổ ong nhỏ, tạo hình kiểu nan kín, tràn viền cùng màu và chất liệu với thân xe. Mặt ca lăng Corolla Cross trông như một mẫu xe điện thực thụ. Giao diện này được áp dụng lên cả phiên bản xăng và Hybrid. Vì thế, cho dù là bản xăng hay Hybrid Corolla Cross thế hệ mới vẫn toát lên nét hiện đại, mới mẻ.
Hệ thống đèn Toyota Corolla Cross 2024 cũng thay đổi to bản và dài hơn phiên bản cũ. Bản trước Corolla Cross chỉ dùng một mí LED chạy dài. Nhưng Corolla Cross 2024 đã trang bị hẳn 4 bóng Projector dạng pha lê, tích hợp báo rẽ kiểu dòng chảy. Đây được xem là bước ngoặt lớn trong quá trình “cải tổ thiết kế” của hãng Toyota.
Toyota Corolla Cross 2024 vẫn sử dụng cản trước nhựa sơn đen, dày bản. Hốc gió bố trí hai bên mặt ca lăng và dưới cản mang đến cảm giác thể thao, mạnh mẽ.
Thân xe Toyota Corolla Cross thế hệ mới mới tinh chỉnh nhẹ. Tổng thể thân xe không quá khác biệt so với phiên bản trước nhưng có vẻ mềm mại và ít gân guốc hơn.
Phía trên cùng thân xe Toyota Corolla Cross bố trí thanh giá nóc và ăng ten vây cá. Vòm bánh xe Corolla Cross thiết kế vuông vắn. Toàn bộ cạnh dưới thân xe được ốp nhựa mờ chạy dài từ trước đến sau, nhấn ở khu vực trung tâm là phần ốp to bản hơn.
Gương và cửa
Gương chiếu hậu Toyota Corolla Cross thiết kế tách rời cột A phối hai màu, tích hợp đầy đủ các tính năng gập điện, chỉnh điện và đèn báo rẽ. Gương còn tính năng nâng cao là tự điều chỉnh khi lùi. Cửa kính được viền chrome trên cao, kết hợp cột chữ C màu đen tạo hiệu ứng trần xe nổi bắt mắt.
Điểm nhấn nổi bật nhất của thân xe Toyota Corolla Cross thế hệ mới là thiết kế “dàn chân”. Corolla Cross mới sử dụng mâm 18 inch kiểu đa chấu, kết hợp 2 tông màu. Kiểu dáng mâm xe có sự trau chuốt nhẹ cho cảm giác thanh thoát, tươi trẻ hơn.
Đuôi xe Toyota Corolla Cross sở hữu phong cách khỏe khoắn, ấn tượng hơn hẳn so với bản tiền nhiệm. Cụm đèn hậu khác biệt hoàn toàn. Thay vì thiết kế kiểu chữ L ngược chạy dài và to dần ở phần đuôi thì dải đèn Corolla Cross 2024 cũng chạy dài nhưng phần chân chữ L cụp vào trong, nhìn khá lạ mắt. Cả 2 phiên bản đều trang bị đèn LED.
Phía trên hệ thống đèn chiếu sáng là cánh gió vuốt cong từ thân xe ra ngoài tăng cảm giác thể thao, gân guốc. Cản dưới Corolla Cross phiên bản mới to hơn, dạng tổ ong tạo tính kết nối với mặt ca lăng phía trước.
Thiết kế bên trong Toyota Corolla Cross tiếp tục duy trì của phiên bản cũ. Taplo Toyota Corolla Cross theo phong cách đơn giản nhưng không kém phần tinh tế. Vẫn sử dụng những đường nét thiết kế dứt khoát, góc cạnh mang đến cho phần “mặt tiền” nội thất Corolla Cross vẻ mạnh mẽ, thể thao. Taplo và ốp cửa sử dụng nhiều chất liệu nhựa mềm kết hợp chỉ đôi cho cảm giác tương đối cao cấp.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Toyota Corolla Cross mở ra một không gian nội thất rộng rãi ở cả hai hàng ghế. Xét về kích thước, giới chuyên môn đánh giá Corolla Cross nằm giữa phân khúc xe gầm cao hạng B và hạng C, chứ không hẳn là hạng B. Điều này giúp Cross có lợi thế cạnh tranh cả hai phân khúc này.
Hệ thống ghế ngồi Toyota Corolla Cross được bọc da đục lỗ ở cả 2 phiên bản. Ghế thiết kế tương tự “người anh em” Toyota Camry, chủ yếu chú trọng sự thoải mái.
Hàng ghế trước Toyota Corolla Cross phần tựa đầu to bản, tựa lưng tạo khối nâng đỡ tốt. Cả 3 phiên bản đều có ghế lái chỉnh điện 8 hướng, ghế phụ chỉnh tay 4 hướng.Hàng ghế sau Toyota Corolla Cross tựa đầu 3 vị trí, có bệ để tay trung tâm tích hợp ngăn đặt cốc. Tựa lưng và mặt ghế thiết kế khá phẳng. Nhờ phần trần xe uốn cong nên không gian trần ghế sau Corolla Cross thoáng. Khoảng trống để chân đủ dùng. Tựa lưng ghế sau Corolla Cross không thua kém Kia Seltos khi cũng có thể chỉnh ngả thêm 6 độ.
Khoang hành lý Toyota Corolla Cross dung tích 440L, khá thoải mái với nhu cầu chung của người dùng phân khúc này. Trong trường hợp cần mở rộng, hàng ghế sau có thể gập tỉ lệ 6:4, cơ chế gập đơn giản có thể thực hiện từ hàng ghế sau hoặc ở khoang hành lý.
Vô lăng Toyota Corolla Cross thừa hưởng trọn vẹn thiết kế từ Toyota Camry. Cả 3 phiên bản đều có vô lăng bọc da, tích hợp đầy đủ phím chức năng, chấu dưới viền mạ bạc. Xe cũng được trang bị lẫy chuyển số sau vô lăng.
Điểm sáng nhất trong khoang lái của Corolla Cross 2024 là màn hình đa thông tin 12,3 inch. Kích cỡ này lớn vượt trội so với bản cũ.
Toyota Corolla Cross có trang bị chìa khoá thông minh và khởi động bằng nút bấm, điều khiển hành trình chủ động. Corolla Cross 2024 đã rất biết lắng nghe người dùng, điển hình là việc thay đổi từ phanh chân sang phanh tay điện tử.
Về hệ thống giải trí, Toyota Corolla Cross trang bị màn hình cảm ứng 10 inch trên phiên bản Cross 1.8HEV. Ngoài ra, Corolla Cross còn tăng thêm không ít trang bị hấp dẫn khác: màn hình giải trí trung tâm 12.3 inch, ghế lái chỉnh điện 8 hướng, cửa sổ trời toàn cảnh, khoang hành lý dung tích 440 lít…
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất Corolla Cross | 1.8V | 1.8HEV |
Màn hình hiển thị đa thông tin | 12.3 inch | 12.3 inch |
Đèn báo chế độ Eco | Có | Không |
Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu | Có | Có |
Chất liệu vô lăng | Da | Da |
Ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Ghế hành khách trước | Chỉnh cơ 4 hướng | Chỉnh cơ 4 hướng |
Ghế sau | Gập 60:40, ngả lưng ghế | Gập 60:40, ngả lưng ghế |
Cửa sổ trời toàn cảnh | Có | Có |
Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | Có |
Hệ thống điều khiển hành trình Cruise control | Có | Có |
Hệ thống điều hòa | Có | Có |
Cửa gió sau | Có | Có |
Màn hình giải trí | 9 inch | 10 inch |
Số loa | 6 | 6 |
Cổng kết nối USB/USB | Có | Có |
Kết nối điện thoại thông minh không dây | Có | Có |
Khóa cửa điện, Chức năng khóa cửa từ xa | Có | Có |
Cửa sổ điều chỉnh điện | Tất cả 1 chạm lên/xuống, chống kẹt | Tất cả 1 chạm lên/xuống, chống kẹt |
Mở cốp rảnh tay | Có | Có |
Hệ thống sạc không dây | Không | Có |
Sạc không dây | Có | Có |
Toyota Corolla Cross trang bị các tính năng an toàn: hệ thống hỗ trợ phanh khi lùi, tự động giữ phanh, cảnh báo tiền va chạm, cảnh báo chệch làn đường, hỗ trợ giữ làn đường, điều khiển hành trình chủ động…
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Corolla Cross | 1.8V | 1.8HEV |
Số túi khí | 7 | 7 |
Cảnh báo tiền va chạm | Có | Có |
Cảnh báo chệch làn đường | Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường | Có | Có |
Điều khiển hành trình chủ động | Có | Có |
Điều chỉnh đèn chiếu xa tự động | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo điểm mù | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | Có | Có |
Phanh hỗ trợ đỗ xe | Không | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có | Có |
Camera toàn cảnh 360° | Có | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | 6 | 8 |
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Corolla Cross | 1.8V | 1.8HEV |
Loại động cơ | 2ZR-FE | 2ZR-FXE |
Công suất cực đại (Ps) | 138/6.400 | 97/5.200 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 172/4.000 | 142/3.600 |
Công suất cực đại (Kw) | – | 53 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | – | 163 |
Động cơ Toyota Corolla Cross có hai tuỳ chọn bản xăng và bản hybrid. Nhiều thắc mắc rằng bản máy xăng 1.8L liệu có yếu không? Theo trải nghiệm thực tế, bản xăng 1.8L công suất 138 mã lực được đánh giá khá khỏe. Tất nhiên không quá nổi bật nhưng cũng ở mức đủ dùng, đáp ứng tốt mọi nhu cầu di chuyển thông thường trên đường đô thị và cả cao tốc. Khả năng tăng tốc nhanh, mượt và êm.
Ở bản Toyota Cross hybrid, dù động cơ xăng 1.8L cho công suất thấp hơn bản còn lại nhưng bù thêm động cơ điện 53 mã lực và đặc biệt là mô men xoắn đến 163 Nm, nâng tổng công suất lên đến 150 mã lực, mô men xoắn lên 305 Nm.
Trải nghiệm thực tế, với hiệu suất “khủng” như trên, Corolla Cross 1.8HV di chuyển hoàn toàn thoải mái. Khả năng tăng tốc tốt. Phiên bản này có 3 chế độ lái Normal, Eco và Power. Với chế độ Power, xe bứt phá hoàn toàn tự tin, thực hiện những pha vượt gọn gàng. Tất nhiên ở phân khúc này, Toyota Corolla Cross sẽ khó thuộc hàng thể thao nhưng nhìn chung sẽ thỏa mãn được người dùng, kể cả những ai khó tính.
Trang bị hộp số tự động vô cấp CVT, Toyota Corolla Cross đạt được khả năng chuyển số mượt mà. Ở dải tốc thấp khá nhẹ nhàng. Ở dải tốc cao, hộp số hỗ trợ xe tăng tốc rất êm. Việc sử dụng hộp số CVT còn giúp Corolla Cross dù chạy ở dải tốc cao 90 – 100 km/h nhưng vẫn duy trì được vòng tua máy chưa quá 2.000 vòng/phút, tiết kiệm nhiên liệu đáng kể.
Hệ thống lái Toyota Corolla Cross trợ lực điện. Vô lăng ở mức vừa phải, không quá nhẹ cũng không quá nặng. Vô lăng điều khiển tương đối thoải mái trong hầu hết tình huống vận hành, độ rơ không nhiều.
Toyota Corolla Cross là mẫu xe thứ hai sử dụng hệ thống khung gầm toàn cầu TNGA mới của Toyota ở thị trường Việt Nam sau Toyota Camry mới. Khung gầm cho cảm giác chắc chắn. Dù chỉ là SUV hạng B+ như người lái vẫn tự tin thực hiện các pha chuyển làn nhanh nhờ vào khung gầm chắc, thân xe vững, đặc biệt là sự hỗ trợ của dàn tính năng an toàn hiện đại.
Hệ thống treo Corolla Cross trước loại MacPherson, treo sau bán phụ thuộc dạng thanh xoắn. Nếu sử dụng liên kết đa điểm sẽ tốt hơn song ở phân khúc xe này hệ thống treo trên đáp ứng khá tốt, dập tắt dao động nhanh. Khi di chuyển xe qua những gờ giảm tốc vẫn đạt được sự êm ái nhất định.
Khả năng cách âm Toyota Corolla Cross khá tốt so với mặt bằng chung phân khúc. Riêng ở dải tốc độ cao trên 100 km/h tiếng gió qua khe cửa vẫn ít, nhưng tiếng lốp vọng từ gầm xe nghe khá rõ do thành lốp mỏng, lazang lớn. Khi chạy tốc độ cao, động cơ do một phần xe sử dụng hộp số vô cấp nên có tiếng máy tương đối ồn. Đây là nhược điểm khó tránh khỏi.
Toyota Corolla Cross tiêu thụ nhiên liệu trong khoảng 7,55 lít/100km cho bản xăng và 3,67 lít cho bản hybrid. Mức tiêu hao nhiên liệu này được đánh giá tiết kiệm do sử dụng hộp số vô cấp. Đặc biệt mức tiêu thụ xăng phiên bản xe hybrid chỉ bằng gần một nửa so với các xe thông thường khác.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Mức tiêu hao nhiên liệu Corolla Cross (lít/100km) | Trong đô thị | Ngoài đô thị | Hỗn hợp |
1.8V | 9,9 | 6,16 | 7,55 |
1.8HEV | 3,01 | 4,05 | 3,67 |
Toyota Corolla Cross 2024 có 2 phiên bản:
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Các phiên bản Corolla Cross | 1.8V | 1.8HEV |
Thông số kỹ thuật | ||
Loại động cơ | 2ZR-FE | 2ZR-FXE |
Công suất cực đại (Ps) | 138/6.400 | 97/5.200 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 172/4.000 | 142/3.600 |
Công suất cực đại (Kw) | – | 53 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | – | 163 |
Chế độ lái | Không | 3 chế độ lái (Bình thường/ Mạnh mẽ/Eco), lái điện |
Kích thước và trọng lượng | ||
Trọng lượng không tải (kg) | 1.360 | 1.410 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.815 | 1.850 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 47 | 36 |
Nội thất | ||
Đèn báo chế độ Eco | Có | Không |
Màn hình giải trí | 9 inch | 10 inch |
Hệ thống sạc không dây | Không | Có |
Trang bị an toàn | ||
Phanh hỗ trợ đỗ xe | Không | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | 6 | 8 |
Cả 2 phiên bản Toyota Corolla Cross 2024 không khác nhau về ngoại hình. Nhờ vậy người dùng người dùng xe xăng vẫn được trải nghiệm cấu hình hiện đại của xe điện. Đây được xem là điểm cộng sáng giá của mẫu xe này.
Trang bị an toàn và nội thất của 2 phiên bản cũng tương đương. Chỉ khác nhau một số chức năng về: đèn báo chế độ Eco, màn hình giải trí, hệ thống sạc không dây, phanh hỗ trợ đỗ xe, cảm biến hỗ trợ đỗ xe…
Điểm khác biệt lớn nhất giữa Cross 1.8V và 1.8HEV là động cơ. Phiên bản Corolla Cross 1.8V sử dụng động cơ xăng và Corolla Cross 1.8HEV dùng động cơ hybrid (kết hợp xăng và điện). Vì thế, nếu ai thuộc “team truyền thống”, vẫn yêu thích cảm giác lái một chiếc xe xăng thì có thể chọn bản 1.8V. Còn những ai muốn theo đuổi sự mới mẻ, bắt kịp xu hướng thế giới thì Toyota Corolla Cross 1.8HEV là sự lựa chọn tối ưu nhất.
Là một trong những mẫu xe Crossover 5 chỗ thể thao, cá tính với nhiều ưu điểm nổi bật; Toyota Corolla Cross 2024 hứa hẹn sẽ làm nên điều kỳ diệu khi chính thức phân phối tại thị trường Việt Nam. Nếu bạn đang tìm kiếm cho mình một mẫu xe gia đình nhỏ gọn, sang trọng, mạnh mẽ thì Corolla Cross là sự lựa chọn không thể bỏ qua.
Liên hệ ngay Toyota Hải Dương Hotline: 0975.73.35.36 PKD3 để được nhận tư vẫn cũng như Ưu đãi tốt nhất.
Ngay sau khi nhận được yêu cầu Chúng tôi sẽ gửi Báo giá Ưu đãi đến Quý khách trong thời gian sớm nhất.
Ngay sau khi nhận được yêu cầu Chúng tôi sẽ gửi Báo giá Ưu đãi đến Quý khách trong thời gian sớm nhất.